tìm 2 số tự nhiên .biết tổng của 2 số là 12 và hiệu của chúng bằng 4 tìm 2 số đó,<bằng cách lập phương trình>
Câu 1: Tổng của 2 số là 84,ƯCLN của chúng là 12.Tìm 2 số đó
Câu 2:Tìm 2 số tự nhiên biết 2 số nhỏ hơn 160,hiệu của 2 số là 65,ƯCLN của chúng là 13
Câu 3:Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 726,ƯCLN của chúng là 11
Câu 4:Tìm 2 số tự nhiên,biết tích của chúng 2940 và BCNN của chúng bằng 210
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444 : 2 – 1 = 721
Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1) : 2 = 107
Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19) : 2 = 121 .
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14] : 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương)
Tổng số phần: 3 + 1 = 4
- Số bé = (Tổng - số dư) : số phần
Số bé là: (425 - 41) : 4 = 96
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương)
Hiệu số phần: 2 -1 = 1
- Số bé = (Hiệu - số dư) : số phần
Số bé là: (57 - 9) : 1 = 48
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
- Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản.
Đổi 1,25 = 125/100 = 5/4
- Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ)
Hiệu số phần: 5 - 4 = 1
- Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn
Số lớn: (1,25 : 1) x 5 = 6,25
- Số bé = Số lớn - hiệu
Số bé: 6,25 - 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản
Đổi 0,6 = 6/10 = 3/5
- Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ)
Tổng số phần: 5 + 3 = 8
- Số lớn = (Tổng : tổng số phần) x phần số lớn
Số lớn: (280 : 8) x 5 = 175
- Số bé = Tổng - số lớn
Số bé : 280 - 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
- Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
- Số lớn: (2013 + 21) : 2 = 1017
- Số bé: 2013 - 1017 = 996
Câu 1:Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 585 và biết giữa chúng có tất cả 6 số lẻ. Số bé là... Số lớn là...
Câu 2: trong 1 phép chia 2 số tự nhiên biết thương bằng 4 số dư bằng 5 và biết hiệu giữa số bị chia và số chia bằng 410. tìm số chia và số bị chia
Câu 3:Hiệu 2 số gấp đôi số bé, tổng 2 số đó bằng 180. Vậy số lớn là...
Tổng 2 số tự nhiên lẻ cho ta biết có 1 số chẵn và 1 số lẻ.
Giữa 2 số tự nhiên 1 chẵn và 1 lẻ thì cố số chẵn số hạn. Mà giữa chúng có 6 số lẻ nên cũng có 6 số chẵn. Vậy giữa chúng có 6+6=12 (số)
Hiệu của chúng là: 12+1 = 13
Số bé là: (585-13) : 2 = 286
Số lớn là: 585 - 286 = 299
Đáp số: 286 và 299
đúng mình cái nhé
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
1/ Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 117 tìm hai số đó biết rằng nếu thêm chữ số 1 vào bên trái thì ta được số lớn
2/ Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2015 và giữa chúng có tất cả 11 số lẻ
3/Tổng của ha số lẻ là 120 biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn tìm số lẻ lớn nhất trong hai số lẻ đó
4/Cho các số 12,15,21 và A .tìm số a biết A bằng trung bình cộng của 4 số 12,15,21 và A
5/Cho 2 số tự nhiên biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số là 4 tìm số lớn
6/Thương của hai số là 1 còn số dư là 27 tìm hiệu của hai số đó
7/Hiệu của hai số tự là 105 biết một nửa số thứ hai gấp đôi số thứ nhất tìm số thứ 2
8/ Có tất cả 96 quả cam , táo và lê số cam bằng 1/2 số táo , số lê gấp 3 lần số cam . Hỏi có bao nhieu quả táo
9/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 252 Biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé
10/ Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi 2 năm trước đây tuổi mẹ bằng 7/5 hiệu số tuổi hai mẹ con tính tuổi mẹ hien nay
11/trong một phép chia hai số tự nhiên có thương là 4 số dư là 7 và tổng của hai số đó là 177 tìm hai số đó
12/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 45 biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số có thương là 5
Đề học sinh giỏi cho các bồ nha
Bài 1: 1) Chứng minh rằng hai số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau.
2) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
3) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó trong khoảng từ 600 đến 800.
4) Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
5) Biết rằng 4n + 3 và 5n + 2 là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN (4n + 3, 5n + 2)
mk cx hok bồi nek
sao thấy đề bồi này nó cứ dễ sao ấy
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
bài 1: cho 2 số, biết hiệu của hai số đã cho là 624. nếu viết thêm vào bên phải số bé một chữ số thì ta được số lớn. tìm 2 số đã cho?
bài 2: một số tự nhiên cùng chia hết cho 9 và 12. tìm số đó, biết rằng thương của số đó và 9 thì lớn hơn thương của số đó và 12 là 6 đơn vị.
bài 3: tìm 2 số, biết rằng 5/8 của tổng hai số đó lớn hơn hiệu của chúng là 16 đơn vị; nửa tổng của hai số phải tìm lớn gấp 8 lần nửa hiệu của chúng.
1.Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của hai số đó bằng 334 và tỉ số của chúng là 1 2/3. 2.tìm hai số tự nhiên, biết hieu của hai số đó bằng
154 va tỉ số của chúng là 1 2/3. 3.tìm hai số tự nhiên biết hiệu của hai số đó bằng 402 và tỉ số của chúng là 1 3/4. 4.tìm hai số tự nhiên biết hiệu của hai số bằng 85 và tỉ số của chúng là 2/5.